Đa số dây chuyền sản xuất Gạch bê tông nhẹ chưng áp AAC tại các nhà máy đang sử dụng ở Việt Nam được nhập khẩu từ Trung Quốc. Dây truyền máy móc hiện đại, ngoài ra còn rất nhiều các thiết bị trong nhà máy cũng đã được chế tạo và cung cấp bởi các công ty Việt Nam như Lò hơi cung cấp hơi nước cho quá trình chưng áp, đường ống dẫn hơi, xylo, bồn chứa ...
Công ty sản xuất gạch nhẹ aac
SƠ ĐỒ CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT GẠCH AAC BLOCK
Gạch bê tông nhẹ chưng áp được sản xuất từ các nguyên liệu cát nghiền mịn, kết hợp với xi măng, vôi, thạch cao, hợp chất nhôm, tro bay và nước. Là một loại vật liệu xây không nung được tạo hình bằng phương pháp đổ rót như đúc bê tông, cắt định hình bằng máy cắt tự động và được hấp trong nồi hấp chưng áp. Tạo ra sản phẩm gạch bê tông nhẹ AAC có nhiều ưu điểm vượt trội hơn gạch nung truyền thống.
Nguồn nguyên liệu sản xuất gạch nhẹ AAC có nhiều sự lựa chọn: phế phẩm (xà bần trong xây dựng, tro xỉ trong nhà máy nhiệt điện, xỉ quặng gang thép, chất thải trong công nghiệp, sản phẩm gạch nhẹ AAC hỏng trong quá sản xuất,…) để thay thế cát.
Dây truyển xản xuất gạch nhẹ chưng áp rất đa dạng, với nhiều công suất từ: 100.000 m3/năm, 150.000 m3/năm, 200.000 m3/năm, 250.000 m3/năm, 300.000 m3/năm. Phù hợp với từng nhu cầu đầu tư và định hướng phát triển VLXD của các địa phương cũng như từng vùng miền.
Ví dụ với dây truyền 100.000 đến 150.000 ngàn m3/năm sẽ rất phù hợp đầu tư và phát triển với các tỉnh thành cấp 3. Dây truyền từ 250.000 đến 300.000 ngàn m3/năm có thể nâng cấp 2 dây truyền thành 400.000 đến 600.000 ngàn m3/năm sẽ đủ khả năng cung cấp cho các thị trường các tỉnh thành cấp 1, cấp 2 hoặc đủ cung cấp cho cả vùng kinh tế như Miền Đông, Miền Tây Nam Bộ.
Chúng tôi giới thiệu dây chuyền sản xuất gạch bê tông nhẹ chưng áp có có công suất 100.000 m3/năm. (Năng suất sản xuất gạch bê tông nhẹ 100.000 m3/năm tương đương 8.300.000 viên gạch bê tông nhẹ kích thước600x200x100 mm. Lượng gạch đủ xây dựng cho khoảng 2000 ngôi nhà 4 tầng diện tích mặt nền 60m3).
THIẾT BỊ DÂY CHUYỀN GẠCH KHÍ CHƯNG ÁP 100.000 m3/năm
STT
Thiết bị/ Thông số kỹ thuật
Số lượng
Công suất
1/ Quy trình xử lý nguyên liệu vôi
1.1
Máy đập nghiền vôi bột
1
18,5kW
1.2
Gầu tải liệu hoặc vít tải cấp liệu leel xilo chứa
1
5,5 kW
1.3
Thùng chứa vôi bột sau khi nghiền có dung tích chữa V=20m3
1
1.4
Thiết bị nạp liệu rung có công suất 0 – 5 tấn/giờ
1
0.25kW
1.5
Máy nghiền bi D15 x 5.7m
1
110 kW
1.6
Bi thép, trục máy nghiền
10 (tấn)
1.7
Máy bơm khí nâng hạ V=1.5 m3
1
1.8
Quạt thổi
1
22 kW
2/ Quy trình xử lý nguyên liệu vữa
2.1
Thùng chứa cát V=20m3
1
2.2
Thiết bị nạp đĩa DB800
1
3 kW
2.3
Máy nghiền bi loại có liệu ẩm (tấm lót cao su) D1.5x5.7
1
110 kW
2.4
Trục máy nghiền
10 (tấn)
2.5
Máy trộn vữa hành tinh/ V=2.5m3
1
2.6
Bơm vữa 65av-s Q=60m3, H=20m
1
18.5kW
2.7
Thùng chứa vữa dung tích chứa V=20m3
3
2.8
Bơm vữa loại nằm/ GM80-30-60
2
18.5 kW x2
3/ Quy trình rót đổ nguyên liệu
3.1
Thùng vôi bột mịn D2.5 x 4.7, dung tích chứa V=20m3
1
3.2
Silo xi măng/ D2.5 x 4.7, V=20m3
1
3.3
Vít tải/ XL300 x 3.5m
1
2.2 kW
3.4
Vít tải / XL300 x 5m
1
3 kW
3.5
Cân vôi bột và bê tông/ D1.4 x 1.5m
1
Cân điện tử
3.6
Thùng cân vữa/ D1.5 x 18m
1
Cân điện tử
3.7
Máy trộn bột nhôm/ V=0,052m3
1
0.25 kW
3.8
Máy nén khí
1
3.9
Van khí động học/ D300
1
30 kW
3.10
Van khí động học/ D200
1
3.11
Van tay/ D80
1
3.12
Thiết bị trộn đồ/ V=3.2 m3
1
30 kW
3.13
Van khí động học/ D200
1
4/ Quy trình phồng nở và đóng rắn đạt cường độ
4.1
Xe goòng/ DxRxC = 4300x2300x1500
1
4 kW
4.2
Thùng trộn huyền phù cát nghiền/ 2.5 m3
1
5.5 kW
4.3
Bơm vữa/ 65av-s Q=60m3 H=20m
1
18.5 kW
4.4
Khuôn / DxRxC = 4x1.2x0.65m
16
4.5
Thành đáy của khuôn/ DxRxC = 4.2x1.3x0.13m
100
4.6
Xe vận chuyển vào lò chưng = 4.2x1.45x0.23m
58
5/ Quy trình cắt khối bê tông Block
5.1
Máy cắt khối bê tông block
1
33 kW
5.2
Cầu dầm kép có 4 móc/ 2x5 tấn Lk=10.5m
2
5.3
Pa lăng có 4 móc (cần trục nâng)
3
0.25kW
6/ Quy trình xếp và chuyển khối bê tông vào lò chưng áp
6.1
Máy kéo/ X100L2-4
2
3kW
6.2
Cột/ D60 x 650
168
7/ Quy trình chưng áp và tháo dỡ sản phẩm
7.1
Cầu dầm với móc kép/ 10 tấn Lk=10.5
1
20 kw
7.2
Pa lăng (cần trục)
1
0.25 kw
7.3
Tời ngược
1
3 kw
7.4
Hệ thống đường ống dẫn hơi nước
1
7.5
Bơm chân không loại vòng nước
1
7.5 kw
7.6
Nồi hơi công suất 6 tấn/h, áp 16 bar
1
7.7
Nồi hấp chưng áp, D=2.0m, L=30m
4
8/ Thành phẩm và đóng gói
Đóng keo theo tỷ lệ m3, pallet
Gạch bê tông khí chưng áp là tên gọi thuần túy về mặt khoa học và kỹ thuật, theo đúng bản chất của các quá trình phối trộn, phản ứng hóa học và sản xuất. Sự khác biệt tạo nên sản phẩm có chất lượng vượt trội nằm ở công đoạn hấp chưng áp khối bê tông.
Quá trình hạ áp về áp suất khí quyển cần khoảng 2 giờ. Các lò chưng áp sẽ làm việc so le nhau tận dụng nhiệt thải hơi nước lẫn nhau, trong khi buồng chưng áp này tăng áp thì buồng khác sẽ hạ áp để đảm bảo công suất lò hơi không bị quá tải.
Công đoạn chưng áp là công đoạn công nghệ quan trọng quyết định đến độ bền cơ học của gạch nhẹ thành phẩm. Cần khoảng 2-6 giờ để tăng áp từ áp suất khí quyển lên đến áp suất 10 - 14 at. Nhiệt độ và áp suất cao trong lò được duy trì trong suốt 6-8 giờ liên tục.
Và thực tế qua quá trình sử dụng, phổ cập tới các công trình riêng lẻ, mọi người dân có thể tiếp cận và sử dụng. Để ngắn gọn và dễ hiểu trong khi trao đổi công việc và chuyển môn gạch bê tông khí chưng áp còn được gọi là gạch nhẹ, gạch siêu nhẹ, gạch aac, gạch block aac hay gạch eblock.
Vận chuyển gạch tới công trường thi công
Nhà máy áp dụng công nghệCHLB Đức sử dụng triệt để các nguồn nguyên liệu sẵn có nhằm hạn chế khai thác quá mức nguồn nguyên liệu tự nhiên đáp ứng yêu cầu của thị trường toàn cầu sản xuất phải gắn liền với nền tảng môi trường, hạn chế tối ưu nguyên nhân gây biến đổi khí hậu như hiện nay.
Các sản phẩm cơ bản của dây truyền sản xuất bê tông nhẹ chưng áp:
Gạch Nhẹ AAC (Gạch bê tông khí chưng áp, gạch không nung AAC)